Ahrefs được rất nhiều doanh nghiệp và chuyên gia digital marketing yêu thích bởi tính năng hữu ích như phân tích backlink, nghiên cứu từ khoá, site audit,… Để chiến dịch SEO của bạn thành công mỹ mãn thì hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm cách sử dụng Ahrefs hiệu quả nhất.

Định nghĩa Ahrefs?

Với những người làm SEO, thì công cụ Ahrefs là không thể thiếu trong việc xây dựng backlinks, nghiên cứu keyword, phân tích đối thủ, tìm kiếm cơ hội tăng traffic, theo dõi thứ hạng SEO và kiểm toán site,…

Hiện nay, ahrefs đang chứa dữ liệu của hơn 5 tỉ Website, 16 ngàn tỉ liên kết và hơn 170 triệu tên miền gốc chính là kho tư liệu khổng lồ giúp ích cho bất cứ seoer nào.

Ahrefs không còn cho phép dùng tài khoản Ahrefs miễn phí mà người sử dụng phải bỏ ra một khoản phí nhất định.

Ahrefs có những thành phần chính nào?

Ahrefs Rank (AR)

Ahrefs Rank cho biết thứ tự (xếp hạng) Website của bạn đứng thứ bao nhiêu trong dữ liệu mà Ahrefs thu thập được dựa trên các yếu tố nhận xét về số lượng và chất lượng backlink trỏ về Website của bạn.

Ahrefs rank sắp xếp theo trình tự từ thấp đến cao. Như vậy, chỉ cần dựa vào thông số Ahrefs Rank bạn sẽ biết được Website nào có xếp hạng cao hơn để có chiến lược SEO phù hợp.

Ahrefs Rank (AR)

Ahrefs Rank (AR)

URL Rating

URL rating là các chỉ số đo lường uy tín của một URL mục tiêu có mức thang điểm từ 1 đến 100 dựa trên độ uy tín, chất lượng cũng giống như số lượng backlink trỏ về.

URL Rating

URL Rating

Domain Rating

Domain Rating viết tắt là DR thể hiện sức mạnh tổng thể của một tên miền. DR có thang điểm từ 1 đến 100 chịu ảnh bởi các yếu tố như offpage, backlink.

Domain Rating

Domain Rating

Backlinks

Backlink là những liên kết từ một Web nào đấy trỏ về Website của bạn. Ahrefs hiển thị tổng số backlinks trỏ đến Web hoặc URL mục đích. Chú ý rằng backlink trong Ahrefs thể hiển số lượng link trỏ về chứ không phải số lượng trang (page) trỏ về.

Backlinks

Backlinks

So sánh các thông số UR và DR

UR có độ chuẩn xác cao hơn so với DR bởi UR là thông số đánh giá của một URL. Backlink nên được đặt ở những trang có thông số UR cao bởi những liên kết này có độ uy tín cao và cung cấp nhiều giá trị cho Web.

Inbound Marketing - Mô hình marketing hiệu quả nhất hiện nay

Inbound Marketing là phương pháp thu hút cả thế giới về phía thương hiệu một cách tự nhiên:

    • Chủ động chiến lược tiếp cận khách hàng từ các kênh có sẵn.
    • Biến khách hàng thành người ủng hộ thương hiệu liên tục.
    • Giúp giải quyết lo lắng và thúc đẩy hành động mua hàng.
    • Mang lại hiệu quả dài hạn, bền vững và thu hồi vốn đầu tư (ROI).
    • Dẫn đầu ngành hàng kinh doanh với nền tảng đa kênh hiệu quả.
    • 115-100 bài viết bán hàng và bài SEO hiệu quả mỗi tháng.
    • 130-500 bài sưu tầm biên tập chuẩn SEO, hút khách mỗi tháng.
    • 100-1.000 từ khóa được SEO tổng thể theo ngành hàng liên tục.
    • Thu hút 3.000 - 100.000 khách truy cập tự nhiên mỗi tháng.
Chỉ từ 6 triệu/tháng

Referring Domains

Referring domains là các domain có link trỏ về Website của bạn. Referring domains cũng có các thông số Live/Recent/Historical giống như là backlink.

Organic keywords

Organic keywords chính là số lượng từ khóa của một Website có mặt trong top 100 kết quả của tìm kiếm của google.

Organic keywords

Organic keywords

Organic traffic

Organic traffic thể hiện lưu lượng khách truy cập không phải trả tiền từ google search, chú ý rằng số liệu này chỉ mang thuộc tính đọc thêm, không chuẩn xác 100%.

Top Content

Top content sẽ tổng hợp và thống kê được các nội dung bài viết trên trang có lượng trao đổi qua lại từ google khổng lồ nhất.

Keyword Difficulty

Đây nghĩa là độ cạnh tranh của từ khóa và từ khóa Difficulty này cho biết độ khó của một vài từ khóa để có thể xếp hạng trong trang 1 của Google, keyword Difficulty thường được thứ hạng thang điểm từ 1 – 100.

Ví dụ: mình mong muốn kiểm duyệt độ cạnh tranh của từ khó “dịch vụ SEO”, chọn từ khóa explorer và chọn keyword để kiểm duyệt thì được như hình bên dưới.

Keyword Difficulty

Keyword Difficulty

Top Pages

Top pages sẽ xuất hiện traffic, value, keywords của tất cả các URL trong một domain theo trình tự giảm dần. Tại Top page,có thể giúp cho bạn kiểm tra và tối ưu bài đăng trong trang.

Ahrefs được dùng như thế nào?

Dashboard – Tổng quan các dự án

  • Trong mục “Dashboard“
  • Nhập 1 URL hoặc 1 tên miền vào ô tìm kiếm
  • Nhấn “Tìm kiếm”.

Alert – Nhận thông báo khi có cập nhật mới

  • Click Alert.
  • Nhập tên miền hoặc URL vào ô “Domain or URL” (tối đa 3 domain)
  • Tại Scope: chọn Mode – loại hình báo cáo backlink
  • Tại Recipients: nhập tối đa 3 địa chỉ email không giống nhau nhận báo cáo
  • Chọn thời gian nhận báo cáo (theo tuần hoặc theo tháng).

Site Explorer – Nghiên cứu chi tiết một domain hay URL bất kỳ

Vào Site Explorer, điền tên miền hoặc URL vào thanh tìm kiếm. Kết quả trả về tương ứng với các chỉ số: Ahref Rank, UR, DR, Backlinks, Referring domains, Organic keywords, Organic traffic và Paid Keywords.

  • Ahref Rank: thông số xếp hạng các Web trên toàn cầu theo Ahrefs
  • UR: xếp hạng của từng đường dẫn theo thang điểm tăng dần từ 1 đến 100.
  • DR: thứ hạng của từng tên miền theo thang điểm tăng dần từ 1 đến 100.

Lưu ý: số lượng backlink trỏ về sẽ liên quan đến thông số UR và DR. Backlink càng nhiều, càng chất lượng thì DR và UR càng cao.

  • Backlink: click vào số to nhất để xem Website của bạn có những backlinks nào. Hầu hết các backlink đều từ anchor text cuối trang. Những backlink có dấu gạch ngang là link trong phần comment.
  • Live index: lượng backlink ở thời điểm hiện tại.
  • Fresh index: gồm cả Live index và những backlink bị tháo ra trong 3 tháng gần nhất. hơn nữa, khi click vào mục Fresh index, bạn có thể search backlink bị mất, bị đẩy.
  • Organic Traffics: thống kê lượng khách truy cập Website trong 1 tháng – mục đích cuối cùng quan trọng nhất của 1 trang Website
  • Organic Keywords: thống kê lượng từ khóa lọt top 100 trên trang kết quả của tìm kiếm. Và bạn cũng có thể xem chi tiết keyword ở đây.
  • KD (Keyword difficulty): mức độ dễ hoặc khó thăng hạng của từ khóa theo thang điểm từ 1 đến 100. nghĩa là từ khóa có KD = 0 sẽ dễ lên top.
  • Các kí hiệu giữa cột từ khóa và Volume: xảy ra trang kết quả của công cụ tìm kiếm

Cột Overview

Cột Overview

Cột Overview

Là thanh menu bên trái, bao gồm các mục sau:

  • Backlink profile: phân định các link bị mất hoặc bị gãy để xây dựng lại nguồn link đó.
  • Organic Search: bao gồm New Keywords sử dụng để tối ưu bài viết, tăng thứ hạng trên công cụ tìm kiếm và Top Pages – những trang nằm trong top kết quả tìm kiếm
  • Top pages: kiểm duyệt và tối ưu bài đăng trong trang
  • Outgoing links: giúp xóa bỏ Outbound đường link kém chất lượng, bị lỗi

Content Explorer

Content Explorer

Content Explorer

Tại đây, nhập chủ đề vào thanh tìm kiếm, bạn sẽ tìm bài đăng được share nhiều nhất trên mạng xã hội ứng với 1 từ khóa cụ thể.

Thế nhưng, những bài viết này có thể lên top nhờ mua share hoặc được hỗ trợ từ phần mềm ảo. Vì vậy, bạn nên sử dụng các chỉ số của Ahrefs Kết hợp với trực quan chiêm nghiệm để nhận xét chất lượng bài đứng top.

Keyword Explorer

Keyword Explorer

Keyword Explorer

Dùng để phân tích các từ khóa, bạn có thể search tối đa 250 keyword cùng 1 lúc

Chọn quốc gia và điền từ khóa vào ô tìm kiếm.

Kết quả trả về sẽ có 2 phần cần chú ý sau:

  • Generally (Tổng quan): gồm có từ khóa Difficulty, các thông số Search volume (lượng tìm kiếm trung bình trên tháng), With clicks (tỉ lệ click vào), Without clicks (tỉ lệ click ra), Return rate (xác suất lặp lại), Clicks (số lần nhập), Click/ search (số lần click / lượt tìm kiếm).

Tuy nhiên theo các chuyên gia digital marketing, bạn không được tin tính năng này, bởi nó không thực sự trực quan.

  • Từ khóa ideas: lên danh sách toàn bộ các keyword tương tự keyword ban đầu, một công cụ tuyệt vời, đáng giá của Ahrefs

Chỉ cần click vào “View Full Report” là bạn sẽ xem nhiều keyword.

Click vào “Get metrics” để xem chi tiết các thông số của keyword như độ cạnh tranh, lượt tìm kiếm,….

Click vào “SERP”: hiển thị 10 trang chứa keyword lên top google.

Click vào “Traffic share by pages” ở bên trái: xem lượt click trang

Các công cụ SEO khác (tools)

  • Domain Comparison: so sánh nhanh tối đa 5 tên miền một lúc
  • SEO Toolbar: cài đặt Ahrefs trên trình duyệt web Chrome hoặc Firefox
  • Batch Analysis: xem nhanh lượng từ khóa, lưu lượng click, backlink của tối đa 200 Web
  • link Intersect: xem số backlink của tên miền khác gắn vào tên miền của bạn.

Kết luận

Trên đây là cẩm nang chỉ dẫn dùng Ahrefs. Chúng tôi hi vọng cung cấp thông tin hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công!

Bài viết liên quan

ONESE – Nhà Máy Sản Xuất Nội Dung Chuyển Đổi Bán Hàng & SEO 4.0 – giúp doanh nghiệp bạn tối ưu trang web, sản xuất nội dung và phân phối nội dung lên các kênh truyền thông phù hợp. Chúng ta cùng nhau làm việc để doanh nghiệp của bạn Bán Nhiều Hàng & Tăng Lợi Nhuận với thứ hạng từ khóa được xếp hạng cao và nội dung chuyển đổi mua hàng tăng trưởng liên tục.

ONESE Digital Marketing

Điện thoại028 6292 1313

Emailinfo@onese.vn

Nguồn: thuyen.vn