Tìm hiểu Semantic Search
01/06/2021 15:21 | Comments
Tìm kiếm ngữ nghĩa (Semantic Search) xuất hiện nhằm đáp ứng cho tất cả những thứ gì người search đang cân nhắc hoặc tìm hiểu mỗi ngày. Vậy cụ thể nó là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!
Semantic là gì?
Semantic dịch ra nghĩa là ngữ nghĩa học, nó mang nghĩa nghiên cứu về sự thật, ý nghĩa hoặc tham chiếu hoặc sự thật. Thuật ngữ này còn dùng để chỉ các lĩnh vực con của một số ngành khác nhau, bao gồm triết học, ngôn ngữ học và khoa học máy tính.
Semantic Search nghĩa là gì?
Semantic search – tìm kiếm ngữ nghĩa là thuật ngữ chỉ việc tìm kiếm có nghĩa, phân biệt với tìm kiếm từ vựng (khi công cụ tìm kiếm tìm các kết quả phù hợp theo nghĩa đen của từ được tìm kiếm hoặc các biến thể từ khóa mà không hiểu ý nghĩa tổng thể của truy vấn).
So với tìm kiếm từ vựng, tìm kiếm theo Semantic search cải thiện độ chính xác của tìm kiếm hơn gấp nhiều lần bằng cách hiểu ý định của người tìm kiếm, ý nghĩa ngữ cảnh để cung cấp các kết quả có liên quan được cá nhân hóa theo người dùng.
Semantic search cũng cho phép Google phân biệt các thực thể khác nhau (người, địa điểm và sự vật) và diễn giải truy vấn dựa trên các yếu tố như:
- Lịch sử tìm kiếm của người dùng
- Vị trí của người dùng
- Lịch sử tìm kiếm toàn cầu
- Các biến thể chính tả.
Ví dụ: khi search từ khóa “Cách để làm bánh” thì Sematic search của Google tự động hiểu người dùng đang tìm kiếm hướng dẫn công thức, các hướng dẫn làm bánh và cho xuất hiện lên top tìm kiếm những video và trang web hướng dẫn làm bánh.
Semantic Search hoạt động như thế nào?
Việc theo đuổi tìm kiếm ngữ nghĩa của các công cụ tìm kiếm vốn là điều dễ hiểu. Tìm kiếm ngữ nghĩa giúp xử lý ngôn ngữ tự nhiên tốt hơn, ít spam hơn, hiểu rõ mục đích tìm kiếm hơn, dẫn đến trải nghiệm người dùng tốt hơn. Bên cạnh đó, dữ liệu Google tăng gấp đôi mỗi hai năm, do đó nó đòi hỏi các công cụ tìm kiếm cần được tổ chức tốt hơn, kết nối dữ liệu và cấu trúc và kết nối dữ liệu ngày càng tăng này.
Semantic search bắt đầu với bản cập nhật của Hummingbird được Google tung ra vào năm 2013. Đây là thuật toán sử dụng ngữ cảnh và mục đích tìm kiếm (không phải các từ khóa riêng lẻ trong truy vấn như trước đây) nhằm đảm bảo các trang hoạt động tốt hơn và đưa ra kết quả khớp chính xác từ khóa. Đó là một trong những thay đổi đầu tiên của Google nhằm phân phối kết quả và đảm bảo trải nghiệm tìm kiếm thỏa đáng.
Tháng 10.2015, Google tiếp tục ra mắt RankBrain như một phần của Hummingbird. Dù mục đích hai bản cập nhật tương tự nhau nhưng hoạt động khác nhau. RankBrain là một hệ thống học máy bao gồm 2 thành phần:
Inbound Marketing - Mô hình marketing hiệu quả nhất hiện nay
Inbound Marketing là phương pháp thu hút cả thế giới về phía thương hiệu một cách tự nhiên:
-
- Chủ động chiến lược tiếp cận khách hàng từ các kênh có sẵn.
- Biến khách hàng thành người ủng hộ thương hiệu liên tục.
- Giúp giải quyết lo lắng và thúc đẩy hành động mua hàng.
- Mang lại hiệu quả dài hạn, bền vững và thu hồi vốn đầu tư (ROI).
- Dẫn đầu ngành hàng kinh doanh với nền tảng đa kênh hiệu quả.
-
- 115-100 bài viết bán hàng và bài SEO hiệu quả mỗi tháng.
- 130-500 bài sưu tầm biên tập chuẩn SEO, hút khách mỗi tháng.
- 100-1.000 từ khóa được SEO tổng thể theo ngành hàng liên tục.
- Thu hút 3.000 - 100.000 khách truy cập tự nhiên mỗi tháng.
- Phân tích truy vấn: cố gắng diễn giải các truy vấn bằng cách kết hợp chúng với các truy vấn phổ biến hơn. Quá trình này được kích hoạt khi thuật toán gặp các truy vấn dài, không rõ ràng hoặc quen thuộc.
- Xếp hạng: để tìm các trang phù hợp tốt cho truy vấn, thành phần này phân tích các trang đã được lập chỉ mục cho các tính năng cụ thể. Ví dụ, các mẫu sử dụng cụm từ có liên quan nhất định, phân tích các kết quả tìm kiếm hoạt động tốt nhất (dựa vào BR, time on site, CTR…) và tìm kiếm sự tương đồng giữa các trang này. Do đó, các trang này dù không có cụm từ chính xác từ truy vấn nhưng cũng được xem là có liên quan.
Ví dụ về Semantic search
Nếu như ngày xưa, Google search sẽ cho ra kết quả hoàn toàn dựa vào từ khóa thì nay nhờ có Semantic search, kết quả truy vấn đang dần tiệm cận hơn với mong muốn người dùng.
Ví dụ: Khi tôi gõ từ khóa “Portishead mà không đặt nó trong bất kỳ ngữ cảnh nào, Google sẽ đưa ra các kết quả liên quan tới ban nhạc này hoặc hình ảnh một con phố ở Somerset. Tuy vậy, với Semantic search, nếu gõ “Portishead”, tôi sẽ nhận được kết quả hoàn toàn liên quan tới ban nhạc bởi quá khứ tìm kiếm của tôi hoàn toàn liên quan tới âm nhạc và không hề liên quan tới con phố ở Somerset.
Đây chính là ví dụ đơn giản về Semantic Search, lấy dữ liệu từ người dùng và đưa ra kết quả liên quan nhất. Thực tế, Semantic search có thể làm được nhiều hơn như vậy. Semantic search có thể lấy nhiều biến số liên quan tới người dùng và sử dụng nó để đưa ra kết quả chính xác hơn.
Nguồn: marketingai.admicro.vn
Bài viết liên quan:
- 10 chiến lược marketing của Apple mà các doanh nghiệp nên học hỏi
- Pew Research Center đã tiết lộ gì về xu hướng mạng xã hội năm 2021?
- Gen Z và SEO tạo nên thiên đường Digital marketing
Giải pháp Content Marketing & Digital Marketing giúp doanh nghiệp Dẫn đầu ngành hàng
ONESE – Nhà Máy Sản Xuất Nội Dung Chuyển Đổi Bán Hàng với phương pháp tiếp thị hiệu quả bằng Inbound Marketing – Giúp doanh nghiệp sản xuất nội dung hấp dẫn, thu hút khách hàng qua việc phân phối nội dung đúng kênh. Tối ưu các nền tảng tiếp thị trực tuyến sẵn có.